Header Ads Widget

Các bước cài đặt Nginx, PHP-FPM, MySQL trên Centos

Cài đặt và cấu hình Nginx, PHP-FPM, MySQL trên Centos chạy web


1. Download repo
Nginx không có sẵn trên CentOS nhưng Nginx cung cấp gói cài đặt cho CentOS thông qua repository mở rộng. Để cài đặt Nginx phiên bản mới nhất, bạn cần phải thêm repository này vào CentOS.
rpm -Uvh http://download.fedoraproject.org/pub/epel/6/x86_64/epel-release-6-8.noarch.rpm
rpm -Uvh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-6.rpm
2. Cài đặt MySQL
yum install mysql mysql-server
Restart mysql
/etc/init.d/mysqld restart
Cấu hình MySQL
/usr/bin/mysql_secure_installation
Ngay bước đầu tiên bạn sẽ bị hỏi root password, do mới cài đặt nên tất nhiên chưa có password, nhấn Enter để tiếp tục
Enter current password for root (enter for none):
OK, successfully used password, moving on...
Tiếp theo bạn nhấn y để cài đặt root password. Trong những option tiếp theo chọn y hết.
By default, a MySQL installation has an anonymous user, allowing anyone
to log into MySQL without having to have a user account created for
them. This is intended only for testing, and to make the installation
go a bit smoother. You should remove them before moving into a
production environment.

Remove anonymous users? [Y/n] y
... Success!

Normally, root should only be allowed to connect from 'localhost'. This
ensures that someone cannot guess at the root password from the network.

Disallow root login remotely? [Y/n] y
... Success!

By default, MySQL comes with a database named 'test' that anyone can
access. This is also intended only for testing, and should be removed
before moving into a production environment.

Remove test database and access to it? [Y/n] y
- Dropping test database...
... Success!
- Removing privileges on test database...
... Success!

Reloading the privilege tables will ensure that all changes made so far
will take effect immediately.

Reload privilege tables now? [Y/n] y
... Success!

Cleaning up...

All done! If you've completed all of the above steps, your MySQL
installation should now be secure.

Thanks for using MySQL!
3. Cài đặt nginx

Bước 1: Cài đặt các gói cần thiết

Đầu tiên các bạn cần cài đặt các gói cần thiết bằng lệnh sau

yum install yum-utils -y

Bước 2: Thêm yum repository

Tiếp theo, bạn cần thiết lập nginx repository để có thể cài đặt được Nginx thông qua yum

nano /etc/yum.repos.d/nginx.repo

Dán nội dung dưới đây vào

[nginx-stable] name=nginx stable repo baseurl=http://nginx.org/packages/centos/$releasever/$basearch/ gpgcheck=1 enabled=1 gpgkey=https://nginx.org/keys/nginx_signing.key module_hotfixes=true

Bước 3: Cài đặt Nginx

Để cài đặt Nginx, hãy chạy lệnh sau:

yum install nginx -y

Bước 4: Khởi động nginx

Sau khi cài đặt hoàn tất, hãy bật và khởi động dịch vụ Nginx bằng các lệnh sau:

systemctl enable nginx systemctl start nginx

Để kiểm tra trạng thái của Nginx hãy sử dụng lệnh sau:

systemctl status nginx

Bước 5: Cấu hình Firewall (Nếu có)

Nếu các bạn sử dụng Firewall để có thể truy cập được website các bạn sẽ cần mở port bằng các lệnh sau đây

firewall-cmd --permanent --zone=public --add-service=http firewall-cmd --permanent --zone=public --add-service=https firewall-cmd --reload

Để kiểm tra, hãy truy cập http://IP-VPS bằng trình duyệt 

4. Thiết lập lại user và group chạy PHP

Mặc định PHP-FPM sẽ chỉ định user tên là apache và group tên apache để chạy nó, nhưng ở đây chúng ta không sử dụng Apache mà là NGINX nên bạn cần mở file /etc/php-fpm.d/www.conf lên và tìm:
01
02
03
user = apache
; RPM: Keep a group allowed to write in log dir.
group = apache
Thay thành
01
02
03
user = nginx
; RPM: Keep a group allowed to write in log dir.
group = nginx
Lưu lại và khởi động lại PHP-FPM
01
service php-fpm restart

Nhận xét