Tạo Swap trên CentOS 7
1. Kiểm tra Swap
Kiểm tra xem hệ thống đã có Swap hay chưa bằng cách chạy lệnh sau:
swapon --show
Nếu không thấy kết quả trả về là chưa có swap
2. Tạo Swap
Chỉ nên tạo swap tối đa gấp đôi dung lượng của Ram thật.
Tạo swapfile
dd if=/dev/zero of=/swapfile bs=1024 count=2048k
Thay thế 2048k bằng dung lượng swapfile muốn tạo, ví dụ: 10024K sẽ là 10GB
Kích hoạt swap
Chạy lệnh sau để tạo phân vùng swap:
mkswap /swapfile
Chạy lệnh sau để kích hoạt swap:
swapon /swapfile
Thiết lập tự kích hoạt swapfile mỗi khi khởi động lại hệ thống
Để phân vùng swap không bị mất mỗi khi khởi động lại hệ thống cần chỉnh sửa file /etc/fstab:
echo '/swapfile none swap sw 0 0' | sudo tee -a /etc/fstab
Để kiểm tra swap đã được kích hoạt:
free -h
Điều chỉnh giá trị Swappiness
Swappiness là một thuộc tính nhân Linux xác định tần suất hệ thống sẽ sử dụng swap. Swappiness có thể có giá trị từ 0 đến 100.
Kiểm tra giá trị Swappiness hiện tại bằng cách nhập lệnh:
cat /proc/sys/vm/swappiness
Hệ thống sẽ bắt đầu sử dụng swap khi Ram thật chỉ còn trống 60%.
Để đặt giá trị swappiness thành 10 chạy lệnh:
sysctl vm.swappiness=10
Để tham số này không bị thay đổi mỗi khi khởi động lại, mở file /etc/sysctl.conf
nano /etc/sysctl.conf
Thêm dòng sau vào cuối file và lưu lại
vm.swappiness=10vm.vfs_cache_pressure = 50
Giá trị mặc định của vfs_cache_pressure là 100 có nghĩa là nó sẽ bị xóa đi nhanh, đặt giá trị này là 50 để lưu trữ được lâu hơn.
Tiếp theo mở file /usr/lib/tuned/virtual-guest/tuned.conf tìm và sửa vm.swappiness
nano /usr/lib/tuned/virtual-guest/tuned.conf
Xoá Swap
Hủy kích hoạt swap các bạn chạy lệnh sau:
swapoff -v /swapfile
Cuối cùng, xóa swapfile
rm /swapfile
Thay đổi dung lượng swap
Nếu bạn đã theo các hướng dẫn trên để tạo swap file và muốn thay đổi dung lượng swap, hãy xóa Swap và thực hiện lại quá trình.
Nhận xét
Đăng nhận xét